Bạn không nên dễ dàng nói “I don’t know” mà không cố gắng tìm ra đáp án của câu hỏi. Tuy nhiên, trong cuộc sống có nhiều lúc chúng ta không còn cách nào khác ngoài việc nói “ tôi không biết” nhưng bạn hoàn toàn có thể diễn tả nó một cách thú vị và tự nhiên hơn ngoài câu trên đấy, hãy cùng JOLO tìm hiểu nhé Show 1. Dunno Từ này được sử dụng một cách informal trong ngôn ngữ nói, đặc biệt là với các bạn thanh thiếu niên. ‘When do you have to submit this essay?’ ‘Dunno. I can’t remember.’ 2. I have no idea/ I haven’t a clue/ I haven’t the faintest idea Những cụm này được sử dụng khi bạn hoàn toàn không có một chút thông tin gì về câu trả lời. - ‘What time does the film start?’ ‘I have no idea. Why don’t you call the cinema?’ - ‘Would you by any chance know where St James’s Street is?’ ‘I haven’t a clue. Sorry.’ - ‘Could somebody please explain how this happened?’ ‘I haven’t the faintest idea.’ 3. How should I know?/ Don’t ask me/ Search me Những cụm từ này được sử dụng khi bạn không biết gì và cảm thấy phiền khi được hỏi về vấn đề đó. ‘Who left this mess on the table?’ ‘How should I know? I’ve only just come home.’ ‘What time did she say she was catching her train? ’ ‘Don’t ask me. I’m always the last to know.’ ‘Why didn’t he ask you for the keys?’ ‘Search me. I’m not a mind reader.’ 4. Who knows/ It’s anyone’s guess Thường được dùng nếu bạn không trả lời được đơn giản là vì không ai có thể biết câu trả lời. “Will they ever find the missing aircraft?’ ‘Who knows? The search been going on for such a long time now.” “How the situation will develop from here is anyone’s guess.” 5. Your guess is as good as mine Trả lời cách này khi bạn chỉ biết chút ít về điều đang được hỏi đến giống như người đang đặt câu hỏi cho bạn vậy. ‘Do you think we will be able to book the restaurant for Friday?’ ‘Your guess is as good as mine.’ 6. Not as far as I know Chúng ta thường nói điều này để nói về một điều có thể đúng nhưng lại không có đủ thông tin để khẳng định. ‘Has Clive left the company? I haven’t seen him for ages.’ ‘Not as far as I know, but I haven’t seen him recently either.’ 7. It beats me Đây là cách diễn tả informal cho việc bạn không biết hay không hiểu điều gì đó. ‘Why did he do such a stupid thing?’ ‘It beats me’ Xem thêm: Những từ/ cụm từ tiếng Anh thường dùng tại sân bay Phân biệt từ vựng tiếng Anh chủ đề ẩm thực Hãy cho chúng tôi biết thêm những cụm từ bạn dùng để diễn tả mà chưa được nhắc đến trên đây nhé. Nếu bài viết này hữu ích cho bạn, đừng ngần ngại share và subscribe website JOLO để cập nhật những kiến thức tiếng Anh giao tiếp và IELTS mới nhất. Cách nói khác của I don't know theo hướng trang trọng: I’m sorry, I don’t know, I’ll find out and let you know, That’s a really good question. I’ll check…
Cách nói khác của I don’t khow (trang trọng, lịch sự)I’m sorry, I don’t know /aɪm ˈsɒri, aɪ dəʊnt nəʊ. / : Tôi xin lỗi, tôi không biết.
I’ll double check that and let you know /aɪl ˈdʌbl ʧɛk ðæt ænd lɛt juː nəʊ/: Tôi sẽ kiểm tra lại và thông báo cho bạn.
I’ll find out and let you know /aɪl faɪnd aʊt ænd lɛt juː nəʊ/ : Tôi sẽ tìm hiểu và trả lời cậu sau.
I’m probably not the best person to answer that /aɪm ˈprɒbəbli nɒt ðə bɛst ˈpɜːsn tuː ˈɑːnsə ðæt. /: Có lẽ tôi không phải là người thích hợp để trả lời câu hỏi này.
That’s a really good question. I’ll check /ðæts ə ˈrɪəli gʊd ˈkwɛsʧən. aɪl ʧɛk/ : Câu hỏi hay đấy. Tôi sẽ kiểm tra.
Let me look that up for you /lɛt miː lʊk ðæt ʌp fɔː juː./: Để tôi tìm hiểu giúp bạn.
That’s not my area of expertise. I’ll ask… /ðæts nɒt maɪ ˈeərɪə ɒv ˌɛkspɜːˈtiːz. aɪl ɑːsk…/: Đây không phải chuyên môn của tôi. Để tôi hỏi…
There are several possible answers, I’ll need more information first /ðeər ɑː ˈsɛvrəl ˈpɒsəbl ˈɑːnsəz, aɪl niːd mɔːr ˌɪnfəˈmeɪʃən fɜːst/ : Có vài đáp án khả thi, trước tiên tôi cần nhiều thông tin hơn.
That requires a bit more research first /ðæt rɪˈkwaɪəz ə bɪt mɔː rɪˈsɜːʧ fɜːst/: Điều này cần tìm hiểu thêm.
Xem thêm:
Cách nói khác của I don’t know (không trang trọng - dùng với bạn bè, đồng nghiệp, người quen)I'm clueless /aɪm ˈkluːləs/: Tôi không có thông tin gì.
I’m not sure /aɪm nɒt ʃʊə/ : Tôi không chắc.
I have no idea /aɪ hæv nəʊ aɪˈdɪə /: Tôi không biết gì hết. Những câu cùng nghĩa: I haven’t a clue /aɪ hævnt ə kluː / I haven’t got the faintest idea /aɪ hævnt gɒt ðə ˈfeɪntɪst aɪˈdɪə/ I haven’t got the foggiest idea /aɪ hævnt gɒt ðə ˈfɒgɪɪst aɪˈdɪə/
How should I know? /haʊ ʃʊd aɪ nəʊ?/: Làm sao tôi biết được Don’t ask me /dəʊnt ɑːsk miː/ Đừng hỏi tôi. Search me /sɜːʧ miː /
Who knows? /huː nəʊz? / : Ai biết. It’s anyone’s guess /ɪts ˈɛnɪwʌnz gɛs/
Your guess is as good as mine /jɔː gɛs ɪz æz gʊd æz maɪn/ : Tôi không chắc lắm.
Not as far as I know /nɒt æz fɑːr æz aɪ nəʊ/ : Tôi không dám chắc.
(It) beats me /biːts miː/ : Tôi không biết/ Tôi không hiểu.
Tổng kếtBài viết trên đây đã tổng hợp các theo cả cách trang trọng, lịch sự (nói với người không quen, người lớn tuổi) và không trang trọng (nói với người quen thân). Vì giới hạn của bài viết, tác giả chỉ liệt kê một vài mẫu câu thông dụng nhất, hy vọng người đọc sẽ có thể vận dụng một cách khéo léo, nhuần nhuyễn trong cuộc sống hàng ngày. Nguồn tham khảo 1. “8 Ways To Confidently Say "I Don't Know." Thesaurus.com, 4 November 2020, https://www.thesaurus.com/e/ways-to-say/better-ways-to-say-i-dont-know/. Accessed 23 November 2022. 2. “14 Better Ways to Say I Don't Know in English at Work.” Speak Confident English, 18 September 2019, https://www.speakconfidentenglish.com/better-ways-to-say-i-dont-know/. Accessed 23 November 2022. |