Chuyên đề toán lớp 3 bảng nhân 6 năm 2024

Địa chỉ: Nhà A – Khu nghiên cứu và phát triển công nghệ Đà Nẵng - Viện khoa học công nghệ, TP Đà Nẵng.

Điện thoại: (+84) 0511.3509.789 - Fax: (Đang cập nhật)

Email: [email protected]

Thiết kế & Phát triển bởi VIETTECHKEY

Bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 6 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp các dạng bài tập về Bảng nhân 6 theo chương trình 3 bộ sách giáo khoa mới: Chân trời - Kết nối - Cánh Diều và kèm theo lời giải giúp các em học sinh ôn tập, tự luyện, nâng cao kiến thức, cách giải dạng Toán này chuẩn bị cho các bài thi học kỳ. Mời các em cùng tham khảo.

Bài tập Bảng nhân 6

Bài 1: Điền số vào chỗ trống:

  1. 6 x … = 36
  1. … x 5 = 30
  1. 6 x 8 = … x 6
  1. 6 x 7 = 7 x …
  1. 6 x 9 = 6 x 8 + …
  1. 6 x 4 = 6 x … + 6

Bài 2: Tính:

  1. 6 x 8 + 52
  1. 6 x 10 + 24
  1. 6 x 9 + 46
  1. 6 x 5 + 70

Bài 3: Điềm thêm ba số vào mỗi dãy số sau:

  1. 12; 18; 24; …
  1. 3; 9; 15; 21;…

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

  1. Kết quả của phép tính 6 x 9 – 30 là:
  1. Kết quả của phép tính 6 x 8 + 130 là:
  1. Kết quả phép tính 6 x 35 + 73 là:

Bài 5: Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 12 nhân với 4. Số đó là?

Bài 6: Có 6 lọ hoa, mỗi lọ cắm 9 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Bài 7: Một cửa hàng bán sữa nhập về 10 thùng sữa, mỗi thùng có 6 hộp sữa. Hỏi:

  1. Cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu hộp sữa?
  1. Cửa hàng đã bán đi 7 thùng sữa, như vậy cửa hàng đã bán hết bao nhiêu hộp sữa?

Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

  1. 6 x 6 = 36
  1. 6 x 5 = 30
  1. 6 x 8 = 8 x 6
  1. 6 x 7 = 7 x 7
  1. 6 x 9 = 6 x 8 + 6
  1. 6 x 4 = 6 x 3 + 6

Bài 2:

  1. 6 x 8 + 52 = 48 + 52 = 100
  1. 6 x 10 + 24 = 60 + 24 = 84
  1. 6 x 9 + 46 = 45 + 46 = 91
  1. 6 x 5 + 70 = 30 + 70 = 100

Bài 3:

  1. Thấy: 12 + 6 = 18, 18 + 6 = 24, vậy số sau của dãy bằng số trước đó cộng với 6 ta lần lượt điền ba số sau:

24 + 6 = 30; 30 + 6 = 36; 36 + 6 = 42

Vậy ba số cần điền là: 30; 36; 42

  1. Thấy: 3 + 6 = 9, 9 + 6 = 15, 15 + 6 = 21, vậy số sau của dãy bằng số trước đó cộng với 6 ta lần lượt điền ba số sau:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Chuyên đề toán lớp 3 bảng nhân 6 năm 2024

Chuyên đề toán lớp 3 bảng nhân 6 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

BẢNG NHÂN 6. BẢNG CHIA 6

I. Lý thuyết cần nhớ

1. Bảng nhân 6

Bảng nhân 6

6 x 1 = 6

6 x 6 = 36

6 x 2 = 12

6 x 7 = 42

6 x 3 = 18

6 x 8 = 48

6 x 4 = 24

6 x 9 = 54

6 x 5 = 30

6 x 10 = 60

2. Bảng chia 6

Bảng chia 6

6 : 6 = 1

36 : 6 = 6

12 : 6 = 2

42 : 6 = 7

18 : 6 = 3

48 : 6 = 8

24 : 6 = 4

54 : 6 = 9

30 : 6 = 5

60 : 6 = 10

3. Một số bài toán minh họa

Ví dụ 1. Tính giá trị biểu thức:

6 x 6 + 37 6 x 8 – 36 6 x 2 + 5 x 6

36 : 6 + 48 : 6 9 x 6 – 48 : 6 236 – 60 : 6

Hướng dẫn

6 x 6 + 37 = 36 + 37 = 73 6 x 8 – 36 = 48 – 36 = 12

6 x 2 + 5 x 6 = 12 + 30 = 42 36 : 6 + 48 : 6 = 6 + 8 = 14

9 x 6 – 48 : 6 = 54 – 8 = 46 236 – 60 : 6 = 236 – 10 = 226

Ví dụ 2. Tìm x, biết:

  1. x : 6 = 5 b) x x 6 = 24
  1. x x 6 = 126 – 90 d) x : 6 + 125 =134

Hướng dẫn

  1. x : 6 = 5

x = 5 x 6

x = 30

  1. x x 6 = 24

x = 24 : 6

x = 4

  1. x x 6 = 126 – 90

x x 6 = 36

x = 36 : 6

x = 6

  1. x : 6 + 125 = 134

x : 6 = 134 – 125

x : 6 = 9

x = 9 x 6

x = 54

Ví dụ 3. Điền số thích hợp vào ô trống:

  1. 6 x \(\fbox{?}\) + 123 = 165 b) 6 : \(\fbox{?}\) \> 18 : 6
  1. 6 x \(\fbox{?}\) + 36 : \(\fbox{?}\) \= 60 d) 6 x \(\fbox{?}\) < 48 : 6

Hướng dẫn

  1. 6 x \(\fbox{?}\) + 123 = 165

6 x \(\fbox{?}\) \= 165 – 123

6 x \(\fbox{?}\) \= 42

\(\fbox{?}\) \= 42 : 6 = 7

Vậy số cần điền là 7

  1. 6 : \(\fbox{?}\) \> 18 : 6

6 : \(\fbox{?}\) \> 3

Ta có: 6 : 1 = 6 > 3 nên số cần điền là 6.

  1. 6 x \(\fbox{?}\) + 36 : \(\fbox{?}\) \= 60

Ta có: 6 x 9 + 36 : 6 = 54 + 6 = 60 nên số cần điền lần lượt là: 9; 6.

  1. 6 x \(\fbox{?}\) < 48 : 6

6 x \(\fbox{?}\) < 8

Ta có: 6 x 1 = 6 < 8 nên số cần điền vào ô trống là 1.

Ví dụ 4. Điền dấu “>; <; =” vào ô trống:

  1. 6 x 3 + 6 \(\fbox{?}\) 6 x 6 b) 36 : 6+ 6 \(\fbox{?}\) 54 : 6 + 3
  1. 7 + 42 : 6 \(\fbox{?}\) 22 –18 : 6 d) 3 x 5 – 6 \(\fbox{?}\) 6 x 4 + 3

Hướng dẫn

  1. 6 x 3 + 6 \(\fbox{?}\) 6 x 6

Ta có: 6 x 3 + 6 = 18 + 6 = 24; 6 x 6 = 36

Vì 24 < 36 nên a) 6 x 3 + 6 < 6 x 6

  1. 36 : 6+ 6 \(\fbox{?}\) 54 : 6 + 3

Vì 36 : 6 + 6 = 6 + 6 = 12; 54 : 6 + 3 = 9 + 3 = 12

Vì 12 = 12 nên 36 : 6+ 6 = 54 : 6 + 3

  1. 7 + 42 : 6 \(\fbox{?}\) 22 –18 : 6

Ta có: 7 + 42 : 6 = 7 + 7 = 14; 22 – 18 : 6 = 22 – 3 = 19

Vì 14 < 19 nên 7 + 42 : 6 < 22 –18 : 6

  1. 3 x 5 – 6 \(\fbox{?}\) 6 x 4 + 3

Ta có: 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 9; 6 x 4 + 3 = 24 + 3 = 27

Vì 9 < 27 nên 3 x 5 – 6 < 6 x 4 + 3

Ví dụ 5. Mỗi hộp có 6 bút bi. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu bút bi?

Hướng dẫn

Tóm tắt

Một hộp: 6 bút bi

8 hộp: ? bút bi

Bài giải

8 hộp có số bút bi là:

6 x 8 = 48 (bút bi)

Đáp số: 48 bút bi

II. Bài tập tự luyện

Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống:

6 x \(\fbox{?}\) \= 6 : \(\fbox{?}\)

6 x 7 < 6 x \(\fbox{?}\) < 6 x 9

45 – 15 < \(\fbox{?}\) x 6 < 12 + 30

\(\fbox{?}\) x 6 = \(\fbox{?}\) : 6

36 : 6 + 6 < 6: \(\fbox{?}\) + 12 < 14

36 : 6 < \(\fbox{?}\) – 5 < 48

Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

  1. 6 x 7 + 121 b) 140 – 6 x 10
  1. 6 x 6 + 6 x 5 d) 500 – 6 x 8

Bài 3. Tính giá trị biểu thức:

  1. 6 x 10 – 6 x 4 b) 155 – 6 x 9 + 31
  1. 200 – 6 x 3 – 45 d) 150 + 6 x 7 – 10

Bài 4. Tìm y:

  1. y : 6 = 5 b) y : 6 = 10
  1. y : 6 = 6 d) y : 6 = 3

Bài 5. Cửa hàng đã bán 10 thùng dầu ăn, mỗi thùng chứa 6 chai dầu. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu chai dầu?

Bài 6. Lớp 3A có 36 học sinh. Cô giáo chia thành các nhóm để cùng thảo luận, mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi lớp 3A chia được bao nhiêu nhóm như thế?

Bài 7. Trang mua 3 quyển truyện tranh, mỗi quyển truyện tranh giá 6 nghìn đồng. Trang đưa cho cô bán hàng 20 nghìn đồng. Hỏi:

  1. Trang mua 3 quyển truyện tranh hết bao nhiêu tiền?
  1. Cô bán hàng phải trả lại Trang bao nhiêu tiền?

Bài 8. Lấy một số nhân với 6 được bao nhiêu đem cộng với 34 thì được kết quả bằng 58. Hỏi số đó là bao nhiêu?

Bài 9. Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 6 được kết quả bao nhiêu cộng với 6 thì được kết quả là số nhỏ nhất có hai chữ số.

Bài 10*. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 8.

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 5 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.