Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4 Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí. C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp. D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí. Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây. A. Ca, CO 2 , SO 2 B. K, P, Cl 2 C. Ba, CH 4 , S D. Au, Ca, C Câu 3. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là: A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu. B. Sắt cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. Câu 4. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
Câu 14. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong những hỗn hợp sau: 2,2 gam khí CO 2 , 16 gam khí O 2 , 4 gam khí N 2 Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28, gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên. Câu 16. Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm: Mg và Zn trong oxi thì thu đc 12,1g hỗn hợp chất rắn. Biết rằng khối lượng kẽm oxit tạo thành gấp 2,025 lần khối lượng MgO. Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu và thể tích khí oxi. Biết không khí chiếm 1/5 thể tích oxi.(các khí đo ở đktc) Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO 2 và SO 2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn) Câu 18. Đốt cháy m 1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12, gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m 2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m 1 + m 2 **Phần 3. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập Chương 4
2 2 2 O O nO = = 0,4(mol)12, 32 => V = n .22,4= 0,4,4=8,96(lít) Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn 2Mg + O 2 to 2MgO x x/ 2Zn + O 2 to 2ZnO y y/ Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1) Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1) Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0, mol => mMg = 0,7 = 16,8 gam mZn = 0,1 = 6,5 gam Câu 4. Phương trình hóa học của phản ứng: 2R + O 2 to 2RO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 16,2 - 13 = 3,2 gam Số mol của oxi bằng nO = = 0,1(mol) 2 3,2 32 Xét phương trình: 2R + O 2 to 2RO Theo PTHH: 2 mol 1 mol Theo đề bài: 0,2 mol ← 0,1mol Từ phương trình hóa học số mol R bằng: nR = 0,2 mol Khối lượng mol của kim loại R bằng: M =R mn 0,2RR 13 65( / ) gmol Vậy R có khối lượng mol bằng 65 tra bảng SGk/42 kim loại đó là Zn. Câu 5. 2 2 2 2 2 CO CO H O H O H O n = = = 0,3(mol)V 6, 22,4 22, n = = = 0,4(mol)m 7, M 18 Phương trình phản ứng hóa học. CxHy + (x + y/4)O 2 to xCO 2 + y/2H 2 O Ta có tỉ lệ mol: COH O 22 n = = =x 0,3 3 3; 8 n 0,4 8 2 y xy Công thức hóa học của X có dạng C 3 H 8 có khối lượng mol bằng: 12 + 1 = 44 (gam/mol) => Thỏa mãn giá trị đề bài cho. Công thức hóa học của chất hữu cơ X: C 3 H 8 Câu 6. Phương trình hóa học phản ứng 4P + 5O 2 to 2P 2 O 5 Tính số mol của oxi: n =O 22,4 22,4V 2,240,1( ) mol Xét phản ứng: 4P + 5O 2 to 2P 2 O 5 Theo PTHH: 4mol 5mol 2KMnO 4 to K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 Tính số mol của oxi: n =O 2 22,4 22,4V 3,360,15( ) mol Xét phản ứng: 2KMnO 4 to K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 Theo PTHH: 2mol 1mol Theo đề bài: 0,15 1 0,3( ) mol ← 0, Từ phương trình hóa học ta có: nKMnO 4 = 0,4 mol Khối lượng của KMnO 4 cần cho phản ứng phân hủy bằng: 0,3 = 47,4 gam Câu 11. n =KClO 3 25,25 101 = 0,25(mol) Xét phản ứng:2KClO 3 MnOt 2 , o 2KCl + 3O 2 Theo PTHH: 2mol 3mol Theo đề bài: 0,25 mol 0,25 2 0,375( ) mol Từ phương trình hóa học ta có: nO 2 = 0,375 mol Thể tích khí O 2 thu được sau phản ứng bằng: VO2 = 0,375,4 = 8, lít Câu 12. Sự khác nhau giữa sự cháy trong oxi và trong không khí: cháy trong không khí diễn ra chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn trong oxi. Do trong không khí còn có nito với thể tích gấp 4 lần oxi, làm diện tích tiếp xúc của vật với oxi ít nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Đồng thời, nhiệt tiêu hao còn dùng để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn Câu 13. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp gồm: 4 lít khí CO 2 , 1,5 khí O 2 , 7 lít khí N 2 2 2 2 2 2 CO CO hh O O hh N %V =V 4 .100% 32% V 4 1,5 7 %V =V 1,5 .100% 12% V 4 1,5 7 => %V =100% 32% 12% 56% Câu 14. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp gồm: 2,2 gam khí CO 2 , 16 gam khí O 2 , 4 gam khí N 2 2 2 2 2 2 CO CO hh O O hh N %m =m 2,2 .100% 9,91% m 2,2 16 4 %V =m 16 .100% 72,1% m 2,2 16 4 => %V =100% 9,91% 72,1% 17,99% Câu 15. Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng: mhh + mO 2 = m oxit => mO 2 = moxit - mhh = 28,4 - 15,6 = 12,8 gam Số mol của oxi bằng: 2 2 2 2 2 O O O O O n = = = 0,4(mol)m 12, M 32 => V = n .22,4=8,96(l) Gọi x là khối lượng MgO (g), khối lượng ZnO là 2,025x (g) Theo đầu bài ta có mMgO + mZnO = 12, ⇔ x+ 2,025x = 12,1 ⇔ 3,025x = 12, ⇔x = 12,1/3,025 = 4 (g) |