Phí visa nhập cảnh việt nam là gì năm 2024

Phí visa nhập cảnh việt nam là gì năm 2024

Phí cấp visa, giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài (Ảnh minh họa)

Số TT

Nội dung

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

25 USD/chiếc

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

a

Loại có giá trị không quá 03 tháng

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm

145 USD/chiếc

e

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/chiếc

g

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)

25 USD/chiếc

3

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc

5 USD/chiếc

4

Cấp giấy miễn thị thực

10 USD/giấy

5

Cấp thẻ tạm trú:

a

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

b

Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/thẻ

c

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm

165 USD/thẻ

6

Gia hạn tạm trú

10 USD/lần

7

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD/thẻ

8

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

10 USD/người

9

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)

5 USD/người

10

Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu

5 USD/người

11

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

200.000 Đồng/lần cấp

12

Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh

10 USD/người

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Thông tư 25/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 22/5/2021 và thay thế Thông tư 219/2016/TT-BTC, Thông tư 41/2020/TT-BTC.

Châu Thanh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Tin vui cho công dân nước ngoài liên quan đến việc xin evisa Việt Nam (hay còn gọi là thị thực điện tử Việt Nam):

  • Evisa Việt Nam hiện được cấp cho công dân tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
  • Thay vì có hiệu lực 30 ngày, nhập cảnh một lần như trước kia, evisa Việt Nam hiện nay được cấp với hiệu lực lên đến 90 ngày, một lần hoặc nhiều lần nhập cảnh.

Hiện tại, du khách có thể tự nộp đơn xin cấp visa điện tử Việt Nam tại Cổng thông tin điện tử của Cục xuất nhập cảnh. Tuy nhiên, khi tự nộp hồ sơ, ngoài việc điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu, du khách hết sức lưu ý một số sự cố khiến cho thời gian xét duyệt visa bị kéo dài, như:

  • điền sai định dạng tên
  • upload ảnh không phù hợp.

Để giảm thiểu các rủi ro này, Quý khách có thể chọn dịch vụ hỗ trợ làm visa điện tử của Vietnam-visa. Với những am hiểu và chuyên môn trong ngành hơn 16 năm qua, Vietnam-visa biết cách xử lý hồ sơ xin visa của bạn theo đúng yêu cầu của cơ quan Xuất nhập cảnh.

Còn nếu Du khách muốn tự làm, hãy cùng Vietnam-visa tìm hiểu chi tiết về loại visa này nhé.

Mục lục

Visa điện tử Việt Nam là gì?

Visa điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.

Thị thực điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một (01) lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.

Phí visa nhập cảnh việt nam là gì năm 2024

eVisa Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Từ ngày 15/08/2023, visa điện tử Việt Nam sẽ có thời hạn tối đa 90 ngày, có hiệu lực cho một hoặc nhiều lần nhập cảnh.

Thời hạn và số lần nhập cảnh sẽ được ghi rõ trên thị thực được cấp.

Đối tượng được xin visa điện tử vào Việt Nam?

Chính thức từ ngày 15/08/2023, Việt Nam cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân biệt mục đích như du lịch, thăm thân, công tác/làm việc, thương mại,… và lưu trú không quá 90 ngày.

(Cập nhật tháng 11 năm 2023)

👉 Nguồn: https://baochinhphu.vn/cap-thi-thuc-dien-tu-cho-cong-dan-tat-ca-cac-nuoc-vung-lanh-tho-tu-ngay-15-8-2023-102230814164233218.htm

Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng visa điện tử

Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 39 cửa khẩu sau:

Sân bayCửa khẩu đường bộCảng biểnSân bay Nội Bài (Hà Nội)Cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon TumCảng Hòn Gai, tỉnh Quảng NinhSân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM)Cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng BìnhCảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhSân bay Đà NẵngCửa khẩu Cầu Treo, tỉnh Hà TĩnhCảng Hải Phòng, thành phố Hải PhòngSân bay Cát Bi (Hải Phòng)Cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng SơnCảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh HóaSân bay Cam Ranh (Khánh Hòa)Cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh An GiangCảng Vũng Áng, tỉnh Hà TĩnhSân bay Cần ThơCửa khẩu Lao Bảo, tỉnh Quảng TrịCảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên HuếSân bay Phú Bài (Huế)Cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào CaiCảng Đà Nẵng, thành phố Đà NẵngSân bay Phú Quốc (Kiên Giang)Cửa khẩu La Lay, tỉnh Quảng TrịCảng Nha Trang, tỉnh Khánh HòaSân bay Vân Đồn (Quảng Ninh)Cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây NinhCảng Quy Nhơn, tỉnh Bình ĐịnhSân bay Liên Khương (Đà Lạt)Cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng NinhCảng Dung Quất, tỉnh Quảng NgãiCửa khẩu Nậm Cắn, tỉnh Nghệ AnCảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng TàuCửa khẩu Na Mèo, tỉnh Thanh HóaCảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh Cửa khẩu Tây Trang, tỉnh Điện BiênCảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang Cửa khẩu Tịnh Biên, tỉnh An Giang Cửa khẩu Sông Tiền, tỉnh An Giang Cửa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh

Quy định về thị thực điện tử

Nếu bạn đủ điều kiện xin visa điện tử Việt Nam, hãy tham khảo các quy định về e-visa:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
  • 01 ảnh hộ chiếu (xem thêm: quy định ảnh visa Việt Nam)
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu
  • Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)

Quy trình xin visa điện tử Việt Nam cho người nước ngoài

Lưu ý: Hiện nay việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam vẫn được thực hiện trên Trang thị thực điện tử – Cổng thông tin điện tử về Xuất nhập cảnh Việt Nam.

Các bước xin cấp visa điện tử vào Việt Nam gồm:

  1. Truy cập vào link đăng ký thị thực điện tử Việt Nam cho người nước ngoài tương ứng.
  2. Chọn mục Thị Thực điện tử, sau đó chọn Người nước ngoài để đi tiếp.
  3. Sau đó upload ảnh chân dung và ảnh hộ chiếu của người nước ngoài,
  4. Điền đầy đủ các thông tin bao gồm:
    • Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
      • Họ
      • Chữ đệm và tên
      • Giới tính,
      • Ngày tháng năm sinh
      • Quốc tịch
      • Nơi sinh
      • Số CMND/CCCD/ID
      • Tôn giáo
      • Đã dùng hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam hay không?
      • Có nhiều quốc tịch không
      • Thông tin về vi phạm pháp luật Việt Nam (nếu có)
    • Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, bao gồm:
      • Giá trị thị thực: Một lần / Nhiều lần
      • Thời gian nhập cảnh từ ngày …. đến ngày ….
    • Thông tin hộ chiếu, bao gồm:
      • Loại hộ chiếu:
        • Phổ thông
        • Ngoại giao,
        • Công vụ
        • Khác (cần ghi rõ bổ sung sang trường thông tin bên cạnh)
      • Số hộ chiếu
      • Cơ quan cấp/Nơi cấp
      • Ngày cấp
      • Ngày hết hạn
      • Có hộ chiếu còn giá trị khác không?
    • Thông tin liên lạc, bao gồm
      • Địa chỉ liên lạc,
      • Số điện thoại
      • Email
      • Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm họ tên người liên lạc, nơi ở, số điện thoại và quan hệ
    • Thông tin về nghệ nghiệp
    • Thông tin về chuyến đi, bao gồm:
      • Mục đích nhập cảnh:
        • Du lịch
        • Công tác/Làm việc
        • Thăm thân
        • Thương mại
        • ….
      • Có cơ quan/ tổ chức/ cá nhân dự kiến liên hệ khi vào Việt Nam?
        • Có >> Điền thông tin
        • Không
      • Thời gian dự định cư trú (Số ngày)
      • Ngày dự định nhập cảnh
      • Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh
      • Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh
      • Địa chỉ cư trú tại Việt Nam
  5. Tích chọn vào ô đồng ý sau đó chọn Đồng ý và tiếp tục
  6. Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
  7. Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD / 50USD) thông qua nền tảng trực tuyến.
  8. Truy cập vào một trong các liên kết sau sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập thông tin yêu cầu để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử:
    • https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/vi_VN/tra-cuu-thi-thuc
  9. Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
  10. Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.

Lệ phí xin visa điện tử bao nhiêu tiền?

Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam:

  • 25 US$/visa nhập cảnh 1 lần, hoặc
  • 50 US$/visa nhập cảnh nhiều lần.

Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.

Lưu ý:

  • Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
  • Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
  • Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi đến Việt Nam.
  • Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho -01 ứng viên duy nhất.

Dịch vụ hỗ trợ xin evisa Việt Nam

Sau khi apply evisa trên trang web của Cục xuất nhập cảnh xong, bạn sẽ nhận được dòng thông báo nhận kết quả sau 3 ngày làm việc.

Tuy nhiên, nhiều trường hợp tới tận 5 ngày, 10 ngày mới có kết quả. Điều này sẽ làm ảnh hưởng tới kế hoạch nhập cảnh của người nước ngoài. Một số lý do cho sự chậm trễ đó như:

  • Khai sai thông tin người nước ngoài: giới tính, quốc tịch,
  • Sai quy định về ảnh chân dung, ảnh hộ chiếu: Ảnh quá 6 tháng, ảnh mờ, không rõ nét
  • Thanh toán quốc tế: việc sử dụng tài khoản quốc tế để thanh toán chắc chắn sẽ lâu hơn tài khoản nội địa.
  • Lỗi hệ thống: Vì thực hiện trên môi trường điện tử, nên những sự cố về lỗi hệ thống, lỗi đường truyền là có thể sảy ra.
  • Dù vì lý do gì, thì việc chậm trễ này sẽ khiến bạn rất lo lắng, không biết có visa để nhập cảnh kịp ngày bay không. Do vậy, một giải pháp tối ưu được Vietnam-visa đề xuất đó là Làm visa online nhanh lấy kết quả trong 1 ngày

Với kinh nghiệm hơn 16 năm trong nghề, hiểu được những khó khăn của người nộp đơn xin thị thực, nên Vietnam-visa đã phát triển dịch vụ hỗ trợ xin visa điện tử Việt Nam, để đảm bảo quá trình nộp hồ sơ cũng như xét duyệt visa được tiến hành thông suốt.

Dưới đây là các gói dịch vụ và mức phí dịch vụ làm evisa Việt Nam cho người nước ngoài tại Vietnam-visa:

Loại visa Thời gian xử lý Phí dịch vụ (USD/khách) 1-2 khách 3-4 khách Từ 5 khách 30 ngày, 1 lần nhập cảnh 5-7 ngày làm việc 48 47 46 4 ngày làm việc 66 65 63 3 ngày làm việc 71 70 69 2 ngày làm việc 79 78 77 Khẩn cấp

☎️0946.583.583

30 ngày, nhiều lần nhập cảnh 5-7 ngày làm việc 73 72 71 4 ngày làm việc 91 90 88 3 ngày làm việc 96 95 94 2 ngày làm việc 105 104 103 Khẩn cấp

☎️0946.583.583

90 ngày, 1 lần nhập cảnh 5-7 ngày làm việc 50 49 48 4 ngày làm việc 66 65 63 3 ngày làm việc 71 70 69 2 ngày làm việc 79 78 77 Khẩn cấp

☎️0946.583.583

90 ngày, nhiều lần nhập cảnh 5-7 ngày làm việc 78 77 76 4 ngày làm việc 96 95 93 3 ngày làm việc 99 98 97 2 ngày làm việc 105 104 103 Khẩn cấp

☎️0946.583.583

Đối với các trường hợp cần làm evisa nhanh, vui lòng gọi tới số 0946.583.583 để kiểm tra khả năng đáp ứng dịch vụ.

Câu hỏi thường gặp

Không. Bạn chỉ cần điền tất cả các ô được đánh dấu đỏ và bỏ qua các ô khác. Tất cả các thông tin chúng tôi nêu trong mục Quy trình xin visa điện tử đều bắt buộc phải có.

Có. Khi đăng kí xin visa trực tuyến, bạn cần cung cấp cửa khẩu nhập cảnh. Tuy nhiên, thông tin cửa khẩu này sẽ không được đưa lên kết quả evisa. Do đó, bạn có thể nhập cảnh qua cửa khẩu khác.

Tuy nhiên, chọn cửa khẩu cùng loạ. Ví dụ, bạn đã chọn cửa khẩu hàng không, thì sẽ có thể nhập cảnh vào cửa khẩu hàng không khác, không được phép nhập cảnh bằng cửa khẩu đường bộ.

Thị thực điện tử được áp dụng cho 39 cửa khẩu. Vui lòng tham khảo danh sách các cửa khẩu cho phép e-visa tại mục Danh sách cửa khẩu.

Thông thường mất khoảng 3 ngày làm việc để Cục Xuất Nhập cảnh xử lý đơn xin cấp visa điện tử, tuy nhiên thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 1-2 tuần trước khi đến Việt Nam.

Sau khi hoàn thành biểu mẫu đăng kí, bạn sẽ xác minh tính chính xác của thông tin mình cung cấp và sau đó nhận mã xác nhận. Mã xác nhận này không được gửi đến email của bạn. Bạn nên chụp lại mã đăng kí và lưu nó ở đâu đó có thể dễ dàng tìm thấy bởi vì nó rất quan trọng.