Làm giấy tờ xe máy giá bao nhiêu năm 2024

Xin hỏi: Mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô, xe máy từ ngày 22/10/2023 là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Sang (Long An).

Mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô, xe máy từ ngày 22/10/2023 là bao nhiêu?

Tại có quy định mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số

a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

Như vậy, mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023 là:

Trường hợp 1: Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

- 150.000 đối với xe ô tô;

- 50.000 đối với xe máy;

Trường hợp 2: Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

- 50.000 đồng đối với cả xe ô tô và xe máy;

Trường hợp 3: Cấp đổi biển số

- 100.000 đồng đối với xe ô tô;

- 50.000 đồng đối với xe máy.

Làm giấy tờ xe máy giá bao nhiêu năm 2024

Mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô, xe máy từ ngày 22/10/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khi nào được cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe?

Tại có quy định trường hợp cấp đổi, chứng nhập đăng ký, cấp đổi biển số xe như sau:

Trường hợp cấp đổi, cấp lại

1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.

Như vậy, việc cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe được thực hiện trong trường hợp:

- Xe cải tạo;

- Xe thay đổi màu sơn;

- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen và ngược lại;

- Gia hạn chứng nhận đăng ký xe;

- Thay đổi các thông tin của chủ xe;

- Chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách;

- Biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.

Hồ sơ cấp đổi biển số xe bao gồm giấy tờ gì?

Tại có quy định hồ sơ cấp đổi, cấp lại như sau:

Hồ sơ cấp đổi, cấp lại

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

3. Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp cấp đổi biển số xe).

4. Một số giấy tờ khác:

  1. Trường hợp cấp đổi biển số xe từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì phải có thêm quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu;

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ quy định về đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

"Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này."

Theo đó, xe máy là một trong số những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.

- Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).

- Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).

- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Hiện nay có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.

Làm giấy tờ xe máy giá bao nhiêu năm 2024

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy? Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?

Làm thủ tục đăng ký lấy biển số như thế nào?

Hồ sơ đăng ký xe máy

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

- Tờ khai đăng ký xe;

- Giấy tờ nguồn gốc xe

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe như hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe

Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy là nộp tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Lệ phí đăng ký xe máy

Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy như sau:

Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng

+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng

Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;

+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng;

+ Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;

Đối với các địa phương khác:

Đối với các địa phương khác thì 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.

Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe

Đối với trường hợp cấp lần đầu thì cấp đổi biển số xe sẽ được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe lần đầu thì sẽ được cấp trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?

Đối với câu hỏi về việc người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không thì tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định rằng Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

Theo đó, người dân khi mua xe máy có thể đến trực tiếp Công an xã nơi mình thường trú để để làm thủ tục đăng ký xe và bấm biển số mà không cần đến Công an tỉnh, huyện.

Làm giấy tờ xe máy mới mất bao lâu?

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy? Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy thường diễn ra trong ngày sau khi Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ từ người đăng ký xe. Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận hồ sơ hợp lệ. Căn cứ pháp lý: Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Làm giấy tờ xe máy giá bao nhiêu tiền?

Bảng giá làm cavet xe các loại tại trung tâm uy tín Bao Xin Việc.

Đăng ký giấy tờ xe máy mất bao nhiêu tiền?

Theo Thông tư 229/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký xe máy sẽ có mức giá khác nhau theo mỗi khu vực. Ở khu vực 3, giá khoảng 50.000 VND, khu vực 2 khoảng 200.000 VND và khu vực 1 khoảng 500.000 - 1.000.000.

Gắn biển số xe máy bao nhiêu tiền?

Trường hợp 3: Cấp đổi biển số - 100.000 đồng đối với xe ô tô; - 50.000 đồng đối với xe máy.