Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. II. NỘI DUNG:
II. Danh pháp Tên Este \= Tên gốc hiđrocacbon của rượu + Tên gốc axit ( trong đó đuôi oic đổi thành at) III. Đồng phân - Đồng phân cis – tran (Đồng phân rượu không no có một nối đôi hai chức - Đồng phân ete không no có một nối đôi hai chức - Một rượu không no và một ete no - Một ete không no và một rượu no) - Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với n axit carboxylic béo =n2(n+1)*1/2 IV. T/c vật lý - Các este hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
Este này khi Pư với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit. Este này khi Pư tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol.. VI. Điều chế
CHẤT BÉO: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì đã Pư. Tên gọi của este là
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
CTĐG đồng thời cũng là CTPT của hai este là C3H6O2. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình P2O5dư khối lượng bình tăng lên 6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại :
nên hai este là no đơn chức mạch hở. Câu 4: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước
Gọi công thức chung của X là CnH2nO2 Þ MX = 14n + 32 = \= 67 Þ n = 2,5Sơ đồ cháy : CnH2nO2 ® nCO2 + nH2O Þ n \= 2,5.0,1 = 0,25 mol Þ m \= 0,25.18 = 4,5 gam Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác Cho 11,6 gam este đó T/d với dd NaOH thu được 9,6 gam muối khan. CT của X là :
Hướng Dẫn nên este là no đơn chức có CTTQ: CnH2nO2 CnH2nO2 nCO2
n= 6 C6H12O2 RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH 0,1 0,1 0,1 Ta có 0,1.(R+67)=9,6=> R=29: C2H5- Vậy CTCT của este đó là C2H5COOC3H7 Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X cần 3,976 lít O2 (đktc) được 6,38 gam CO2. Mặt khác X T/d với dd NaOH được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X
Hướng Dẫn Do X là este no đơn chức và T/d với dd NaOH, được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp → Goi CTcủa hai este là Ta có Phản ứng cháy Ta có Câu 7: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Pư hòan toàn, rồi cô cạn dd sau Pư được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Hướng Dẫn Do X là este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Goi CTcủa hai este là
HCOOCH3 Và CH3COOCH3 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A
Hướng Dẫn Tìm CTĐG: dễ dàng tìm được CTPT C8H8O2 4 CTCT: phenyl axetat; 3 đp: o, m, p -metyl phenyl fomat Câu 9: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. CT este X và giá trị của m tương ứng là
Hướng Dẫn X, Y là 2 este no đơn chức Áp dụng ĐLBTKL : m = + 4,5 - \= 6,7 (gam) Đặt công thức của X, Y : n = 2 ; n = 3 X : C2H4O2 HCOOCH3 Y : C3H6O2 CH3COOCH3 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này T/d vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của X, Y lần lượt là
Hướng Dẫn Đặt CTTB của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: \= \= 6,38/44 = 0,145 mol meste + \= 44. + 18. meste = 3,31 gam Ta có : mO (trong este) = meste – mC – mH \= 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 gam nO = 1,28/16 = 0,08 mol neste = 0,04 mol nmuối \= neste = 0,04 mol Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98 n = 1 Mặt khác: \= 3,31/0,04 = 82,75 12.1 + 46 + 14 \= 82,75 \= 1,77 Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5 ® đáp án C Câu 11: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có Pư tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dd NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
Hướng Dẫn Cn nCO2 0,1 0,1n CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,22 0,22 0,22 CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2) 0,22 0,22 Theo (1), (2): để thu được kết tủa thì: nCO2 < 0,22+0,22 = 0,44 Hay: 0,1n < 0,44 n < 4,4 X + NaOH tạo 2 chất có C = nhau X có 2 hoặc 4 C X không có Pư tráng gương n = 4 C4H8O2 Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức T/d vừa đủ với 100 mldd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. CT của hai hợp chất hữu cơ trong X là
Hướng Dẫn Nhìn vào đáp án cho thấy hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 este Goi CT hỗn hợp X là: CnH2n+1COOH x mol và CnH2n+1COOCmH2m+1 y mol Tác dụng KOH
Pư cháy hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam → Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Pư hoàn toàn được 8,7 gam este Z(trong Z không còn nhóm chức khác). CTCT của Z
Bài giải: Phản ứng cháy: CXHyO2 + (x + -1)O2 ® xCO2 + H2O (1) Theo (1), ta có : x + -1= 3,5 ó x + \= 4,5 Þ Þ X : C2H5COOH Ancol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 £ m £ n) Þ este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m Þ Meste = 73m + 14n + 2 – m = hay 14n + 2 = 15m (2) Mặt khác < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 Þ 30m + 2 < 64 (vì m £ n) ó m < 2,1 Từ (2) Þ ® ancol Y : C2H4(OH)2 Þ Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X T/d vừa đủ với 200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
Hướng Dẫn X có công thức chung CnH2nO2 với nX = 0,2 mol m dd tăng = mCO2 + mH2O = 0,2.n.44 + 0,2.n.18 = 40,3 → n = 3,25 nO2 = (3n-2)/2 = (3.3,25-2)/2 → V = 17,36 Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư). Sau Pư thu được 18 gam kết tủa và dd X. Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
Hướng Dẫn hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic đều có CT là: . Áp dụng ĐLBT khối lượng và nguyên tố ta có:
Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu sẽ giảm là: \=> D đúng. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45ml O2 thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4: 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml . Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức X là:
Hướng Dẫn Do ở các thể tích đo ở cùng điều kiện nên thể tích chình là số mol Gọi CT este là CxHyOz CxHyOz + O2 xCO2 + H2O 10 10 10x 5y Ta có 10 \= 45 (1) Tỉ lệ khí CO2 và hơi nước: (2) Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml : 10x + 5y – 30 = 10x y = 6 (3) Từ (1),(2),(3) Câu 17: Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A Pư vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A
Hướng Dẫn nA:nNaOH = 1:3 (RCOO)3R’ + 3NaOH 3RCOONa + R’(OH)3 0,1 0,1 Số nguyên tử cacbon của rượu Khi đốt cháy A => CTĐG: C6H7O3 . Vì este 3 chức => CTPT A: C12H14O6= 254 Ta có: 3(R1 + 44) + 41 = 254 Þ R1= 27 Û CH2 \= CH - Vậy A: (C2H3COO)3C3H5 Dạng 2: Xác định CTPT dựa vào tỉ khối hơi Câu 1: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. CT của A là:
Hướng Dẫn Do Este A điều chế từ ancol metylic Câu 2: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và tham gia Pư xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CT phù hợp với X A.2 B.3 C.4 D.5 Hướng Dẫn
Pư xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ
Câu 3: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. CTCT của X là:
Hướng Dẫn
2,2 gam este X + NaOH 0,025 0,025 mol
Câu 4: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X T/d với 300 ml dd KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dd sau Pư thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là A.CH2=CH-CH2COOCH3 B.CH2=CH-COOCH2CH3 C.CH3COOCH=CH-CH3 D.CH3-CH2COOCH=CH2 Hướng Dẫn
Cho 0,2 mol X T/d với 0,3 mol KOH 28 gam chất rắn khan gồm muối và KOH dư + KOH 0,2 0,2 0,2 mol
Câu 5: Một este tạo bởi axit đơn chứac và Ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã Pư. CTCT của este là:
Hướng Dẫn
+ NaOH Ta có muối có khối lượng lớn hơn este đã Pư
Câu 6: Este tạo bởi axit đơn chức và Ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dd NaOH tạo muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã Pư. CTCT của este
Hướng Dẫn
+ NaOH Ta có muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã Pư
Từ (1) và (2) Câu 7: Một este của ancol metylic T/d với nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,08% theo khối lượng . Este đó là:
Hướng Dẫn Theo giả thiết 1 mol este + 1 mol Br2 . Gọi M là khối lượng mol este ta có :
R là C17H33 . Vậy este là: metyl oleat Câu 8: Thực hiện Pư xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dd NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
Hướng Dẫn - Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol Þ X là este đơn chức: RCOOR’. Mặt khác: mZ + \= + Þ 44. + 18. \= 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam Và 44. - 18. \= 1,53 gam Þ \= 0,09 mol ; \= 0,135 mol \> ® Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1) Từ phản ứng đốt cháy Z Þ \= \= Þ n = 2. Y có dạng: CxHyCOONa ® T: CxHy+1 Þ MT = 12x + y + 1 = 1,03.29 ® Þ C2H5COOC2H5 ® đáp án D Dạng 3: Pư xà phòng hóa: Chú ý: * Este + dd kiềm → A + B \=> cô cạn Giả sử: A( chất rắn) : Muối hoặc hỗn hợp muối và kiềm dư B ( hơi) : ancol, xeton, anđehit.... * \=> este đơn chức* Este + NaOH 1Muối + 1 anđehit Este này khi Pư với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit. VD: R-COOCH=CH2 + NaOH R-COONa + CH2=CH-OH * Este + NaOH 1 Muối + 1 xeton Este này khi Pư tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. + NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3 *Este + NaOH 2 Muối + H2O Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol.. + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O *Este + AgNO3/ NH3 ® Pư tráng gương HCOOR + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ® ROCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 j * Định luật bảo toàn khối lượng: mchất rắn = mMuối hoăc mchất rắn = mMuối + mkiềm dư meste + mkiềm = mchất rắn + mancol meste + mkiềm = mMuối + mancol * Este no đơn chức khi cháy thu được TH1: Thủy Phân Este đơn chức Câu 1: Cho este X có CTPT là C4H8O2 T/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:
Hướng Dẫn C4H8O2 (X) =88 < C2H5ONa (Y) => CTCT là C2H5-COOCH3 Metylpropionat Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
Hướng Dẫn Nhìn vào đáp án nhận thấy este X là no đơn chức, mạch hở Gọi CTCT este là CnH2n + 1COOCmH2m + 1 nrượu = nKOH = 0,1 mol neste=nKOH =0,1 mol Câu 3: Cho 12,9 gam một este đơn chức, mạch hở T/d hết với 150ml dd KOH 1M. Sau Pư thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là:
Hướng Dẫn: HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2 Câu 4: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho hỗn hợp M T/d vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Hướng Dẫn Gọi số mol: RCOOH a R’OH ½ a RCOOR’ b Theo giả thiết: Þ nRCOONa = a + b = 0,2 mol. MRCOONa = 82 Þ R = 15. (CH3). X là CH3COOH Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < nR’OH = ½ a + b < a + b Þ 0,1 < nR’OH < 0,2 40,25 < Mancol < 80,5. Loại đáp án B. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức mạch hở X ( phân tử có số liên kết Л < 3) được thể tích CO2 bằng 6/7 thể tích O2 đã Pư ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) Cho m gam X T/d với 200 ml dd KOH 0,7M được dd Y . Cô cạn dd Y được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
Hướng Dẫn: CTPT của este là : CnH2n-2kO2 với k<3 CnH2n-2kO2 + → nCO2 + (n-k)H2O Từ PT và giả thiết ta có: n=
Muốn cho k nguyên dương thì n phải chia hết cho 3 - Nếu n= 6 thì k=2 nên công thưc là C6H8O2 - Nếu n= 3 thì k=0 nên công thưc là C3H6O2=74 Vì lời giải quá dài và phức tạp nên ta mò nghiệm bằng cách cho este là CH3COOCH3 Số mol KOH= 0,2. 0,7= 0,14 mol CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH x x x Gọi x là số mol este ta có: (0,14- x). 56 + 98x=12,88 → x = 0,12 mol nên m= 0,12. 74 = 8,88 gam. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở được 12,32 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 17 gam hỗn hợp X với 150 ml dd KOH 0,8M, rồi cô cạn dd sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là
Hướng Dẫn - Tính số mol Ancol
- Pư cháy
Þ 0,25n+0,15m=0,55 Û 5n+3m=11; giá trị phù hợp n=1;m=2 HCOOCH3 0,15 mol - Pư thủy phân: HCOOCH3 + KOH HCOOK + CH3OH 0,12 0,12 mol
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 20,4 gam chất hữu cơ X đơn chức bằng dd NaOH thu muối Y và Z . Cho Z T/d với Na dư thu được 2,24 lít H2 (ở đktc) . Nung Y với NaOH rắn thu được một khí R , dR/O2=0,5 , Z T/d với CuO nung nóng cho sản phẩm không có Pư tráng bạc . Tên gọi của X là :
Hướng Dẫn X là este đơn chức tạo bởi muối Y là R-COONa và ancol đơn chức Z , R’- OH. Số mol R’-OH= số mol H =2,24 : 11,2= 0,2 mol nên số mol X= 0,2 mol . Khí R có khối lượng mol = 32.0,5= 16 : CH4 nên muối Y là CH3COONa. Khối lượng mol của X = 20,4 : 0,2 = 102g/mol Ta có : CH3COOR’ = 59 + R’= 102. \=> R’= 43 nên R’ là C3H7 và este X là CH3-COOC3H7. Câu 8: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 T/d với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
Hướng Dẫn \= 0,2; \= 0,8; \= 0,2 0,6 mol NaOH đã phản ứng với C7H6O3. HCOO-C6H4 –OH + 3NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + 3H2O 0,2 0,6 0,2 0,2 Khối lượng chất rắn = 0,2.68 + 0,2.154 + 0,1.142 = 58,6 gam Câu 9: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) Pư với anhiđrit axetic được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH). Để Pư hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dd KOH 1M. Giá trị của V là
Hướng Dẫn o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH = CH3COOK +o-KO-C6H4-COOK+ 2H2O (1) theo (1) TH2: Thủy phân hỗn hợp Este đơn chức Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
Hướng Dẫn Goi CTTB của 2 Este là RCOO RCOO + NaOH RCOONa + OH Áp dụng ĐLBTKL: meste + mNaOH \= mmuối + mrượu 1,99 + mNaOH = 2,05 + 0,94
Câu 2: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
Hướng Dẫn Goi CTTB của 2 Este là RCOO RCOO + NaOH RCOONa + OH 0,225 0,225 mol Ta có Câu 3: X là hỗn hợp hai este của cùng một ancol, no đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đế Pư hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau Pư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hướng Dẫn Do hai este của cùng một ancol, no đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp Gọi CTTB của hai este là → n=2,5 Pư cháy Ta có
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X Pư vừa đủ với dd KOH thì cần hết 100 ml dd KOH 5M. Sau Pư thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y T/d với Na được 3,36 lít H2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ thuộc loại chất gì
Hướng Dẫn Ta có: Ancol no đơn chức Y: CnH2n+1OH CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa + H2 0,3 mol 0,15 mol Thuỷ phân hai chất hữu cơ thu được hỗn hợp hai muối và một ancol Y với nY < nKOH Vậy hai chất hữu cơ đó là: este và axit Câu 5: Hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch thẳng X và Y chỉ chứa T/d vừa đủ hết 8 gam NaOH được rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Rượu thu được cho T/d với Na dư được 2,24 lít H2 (đktc). X, Y thuộc lọai hợp chất gì A.1 axit và 1 este B.1 este và 1 ancol C.2 este D. 1 axit và 1 ancol Hướng Dẫn Thuỷ phân hai X, Y và thu được nAncol = nNaOH. Vậy X, Y là hai este. Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) T/d hết với Na được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp Pư vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam este (giả thiết Pư este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
Hướng Dẫn Gọi CT hỗn hợp X là Do đun nóng hỗn hợp X thì các chất Pư vừa đủ với nhau T/d hết với Na COOH + CH3OH COOCH3 0,3 0,3 mol
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức thủy phân hoàn toàn trong môi trường NaOH dư cho hỗn hợp Y gồm 2 rượu đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp muối Z - Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10 - Cho hỗn hợp Z T/d với lượng vừa đủ axit sunfuric được 2,08 gam hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no. Hai axit này vừa đủ để Pưvới 1,59 gam natricacbonat Xác định CT của 2 este biết rằng các este đều có số nguyên tử cacbon < 6 và không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3.
Hướng Dẫn Có: RCOOR’ RCOONa RCOOH + ½ Na2CO3 0,03 0,015 Đốt Y: nH2O > nCO2 => C H2 +1OH Từ ti lệ => \= 2,33 \=> 2 rượu là: C2H5OH và C3H7OH (1) axit \= 2,08/0,03 = 69,3 \=> \= 24,3 (2) Do C < 6 và kết hợp (1),(2) => C2H5COOC2H5, CH3COOC3H7 (không có Pư với AgNO3/NH3). TH3: Thủy phân Este đồng phân của nhau Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các Pư thu được dd Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dd Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A.CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2 B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
Hướng Dẫn \= 52,4 CH3-CHO, C2H5-CHO loại đáp án A, B, Áp dụng BTKL ta có: m + 0,3.40 = m – 8,4 + 1,1 m = 21,5, Câu 2: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều T/d được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dd NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,50C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:
Hướng Dẫn Ta có : Þ MX = Mặt khác: X, Y, Z đơn chức, tác dụng được với NaOH Þ X, Y, Z là axit hoặc este Þ CTPT dạng: CxHyO2, dễ dàng Þ A Þ Þ ® đáp án B Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là |