Câu 4:Cho đường tròn (O;R), đường kính AB. Gọi I là điểm chính giữa cung AB. Lấy điểm M bất kì trên đoạn thẳng OA (M khác 0 và A). Tia IM cắt đường tròn tại điểm thứ hai N. Đường thẳng qua M, vuông góc với AB cắt đoạn thẳng BN tại C. Show
Đề học kỳ 2 Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng – Hà NộiTHCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào thứ Sáu ngày 14 tháng 04 năm 2023; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng – Hà Nội: + Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai công nhân cùng làm chung một công việc mất 12 giờ. Nếu người thứ nhất làm trong 10 giờ và người thứ hai làm trong 5 giờ thì được 2 3 công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì hoàn thành công việc trong thời gian bao lâu. + Một ống nhựa hình trụ dùng để thoát nước từ mái nhà có chiều dài 3m và đường kính 20cm. Hỏi diện tích nhựa để làm ống là bao nhiêu mét vuông? (bỏ qua độ dày của thành ống và lấy pi = 3,14). + Cho đường tròn (O) và dây BC cố định, không qua tâm. Điểm A thay đổi trên cung lớn BC (A khác B, C), điểm I là điểm chính giữa cung nhỏ BC. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của I trên các đường thẳng AB, AC. Chứng minh: a) Bốn điểm A, H, I, K cùng thuộc một đường tròn. b) Tam giác IHK là tam giác cân và HIK BIC. c) Khi A thay đổi trên cung lớn BC thì đường thẳng HK luôn đi qua một điểm cố định. Để học tốt Toán 9, phần dưới đây liệt kê Đề thi Toán 9 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (40 đề). Bạn vào tên đề kiểm tra hoặc Xem đề kiểm tra để theo dõi chi tiết đề kiểm tra và phần đáp án tương ứng.
Đề thi Toán 9 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (40 đề)Xem thử Chỉ từ 150k mua trọn bộ 60 Đề thi Cuối kì 2 Toán 9 bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề 1) Bài 1: (1,5 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
Bài 2: (1,5 điểm)
Quảng cáo Bài 3: (1,5 điểm) Cho phương trình (ẩn x) : x2 – 2mx – 4m – 4 = 0(1)
Bài 4: (1 điểm) Tìm kích thước của hình chữ nhật, biết chiều dài hơn chiều rộng 3m. Nếu tăng thêm mỗi chiều thêm 2 mét thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 70m2. Bài 5: (3,5 điểm) Cho đường tròn (O;R) và một điểm A ngoài đường tròn (O) sao cho OA = 3R. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với (O) (B, C là các tiếp điểm).
Quảng cáo Đáp án và Hướng dẫn làm bàiBài 1:
Δ= 72 -4.3.2 = 49 - 24 = 25 > 0 ⇒ √Δ = 5 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 1/3}
Đặt t = x2 ≥ 0 , ta có phương trình: t2 - 5t + 4 = 0 (dạng a + b + c = 1 -5 + 4 = 0) t1 = 1 (nhận) ; t2 = 4 (nhận) với t = 1 ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ± 1 với t = 4 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ± 2 Vậy nghiệm của phương trình x = ±1; x = ± 2 Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( √5; -1) Quảng cáo Bài 2:
Bảng giá trị: x -4 -2 0 2 4 y = x2 / 4 4 1 0 1 4 Đồ thị hàm số y = x2 / 4 là một đường parabol nằm phía trên trục hoành, nhận trục Oy làm trục đối xứng và điểm O(0;0) là đỉnh và là điểm thấp nhất.
Với x = 2, ta có y = x2/4 = 1 ⇒ B ( 2; 1) Giả sử đường thẳng đi qua 2 điểm A, B là y = ax + b Đường thẳng đi qua A (4; 4) nên 4 = 4a + b Đường thẳng đi qua B (2; 1) nên : 1= 2a + b Ta có hệ phương trình Vậy phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A, B là y = 3/2 x - 2 Bài 3:
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m
Theo hệ thức Vi-et ta có:
x12 + x22 -x1 x2 = (x1 + x2 )2 - 3x1 x2 = 4m2 + 3(4m + 4) Theo bài ra: x12 + x22 - x1 x2=13 ⇒ 4m2 + 3(4m + 4) = 13 ⇔ 4m2 + 12m - 1 = 0 Δm = 122 -4.4.(-1) = 160 ⇒ √(Δm ) = 4√10 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt Vậy với thì phương trình có 2 nghiệm x1; x2 thỏa mãn điều kiện x12 + x22 - x1 x2 = 13 Bài 4: Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) ( x > 0 ) ⇒ Chiều dài của hình chữ nhật là x + 3 (m) Khi đó diện tích của hình chữ nhật là x(x + 3) (m2 ) Nếu tăng thêm mỗi chiều thêm 2 mét thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 70m2 nên ta có phương trình: (x + 2)(x + 3 + 2) = x(x + 3) + 70 ⇔ (x + 2)(x + 5) = x(x + 3) + 70 ⇔ x2 + 7x + 10 = x2 + 3x + 70 ⇔ 4x = 60 ⇔ x = 15 Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 15m Chiều dài của hình chữ nhật là 18m Bài 5:
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề 2) Bài 1: (1,5 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình
Bài 2: (1,5 điểm)
Bài 3: (1,5 điểm) Cho phương trình (ấn số x): x2 – 4x + m – 2 = 0 (1)
Bài 4: (1 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm 30 km/h thì thời gian đi sẽ giảm 1 giờ. Nếu vận tốc giảm bớt 15 km/h thì thời gian đi tăng thêm 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian đi từ A đến B của ô tô. Bài 5: (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB và AC lần lượt tại E và D. Gọi H là giao điểm của BD và CE; AH cắt BC tại I.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề 3) Câu 1: Cho hàm số y = -3x2. Kết luận nào sau đây là đúng :
Câu 2: Cho phương trình bậc hai x2 – 2(m + 1) x + 4m = 0. Phương trình có nghiệm kép khi m bằng:
Câu 3: Cung AB của đường tròn (O; R) có số đo là 60o. Khi đó diện tích hình quạt AOB là: Câu 4: Tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn khi: A.∠(MNP) + ∠(NPQ) = 180o B.∠(MNP) = ∠(MPQ)
Phần tự luận (8 điểm)Bài 1 (2,0 điểm)
Bài 2 (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3dm. Nếu giảm chiều rộng đi 1dm và tăng chiều dài thêm 1dm thì diện tích tấm bìa là 66 Tính chiều rộng và chiều dài của tấm bìa lúc ban đầu. Bài 3 (2,0 điểm)
Bài 4 (3,5 điểm) Cho đường tròn (O; R), dây AB. Trên cung lớn AB lấy điểm C sao cho A < CB. Các đường cao AE và BF của tam giác ABC cắt nhau tại I.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề 4) Phần trắc nghiệm (2 điểm)Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn:
Câu 2: Hệ phương trình có nghiệm là:
Câu 3: Cho AB là dây cung của đường tròn (O; 4 cm), biết AB = 4 cm, số đo của cung nhỏ AB là:
Câu 4: Bán kính hình tròn nội tiếp hình vuông cạnh 2 cm là: A.2 cm B.√2 cm C.1 cm D.4 cm Phần tự luận (8 điểm)Bài 1 (1, 5 điểm) giải phương trình và hệ phương trình sau:
Bài 2 (1, 5 điểm) Cho hai hàm số : y = x2 (P) và y = - x + 2 (d)
Bài 3 (1, 5 điểm) Cho phương trình x2 + (m – 2)x – m + 1 =0
Bài 4 (3,5 điểm) Cho (O;OA), dây BC vuông góc với OA tại K. Kẻ tiếp tuyến của (O) tại B và A, hai tiếp tuyến này cắt nhau tại H
................................ ................................ ................................ Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: Xem thử Xem thêm bộ đề thi Toán 9 năm học 2023 - 2024 chọn lọc khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Toán lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Toán lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |