Câu 36.4, 36.6 phần bài tập trong sách bài tập – trang 135 vở bài tập hoá 8

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • 36.4
  • 36.6

36.4

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.

Lời giải chi tiết:

- Cácoxit tác dụng với nước là:SO3, Na2O, CaO, P2O5, CO2.

\(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)

\(N{a_2}O + {H_2}S{O_4} \to 2NaOH\)

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)

\(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)

- Cácoxit không tác dụng với nước là:Al2O3,CuO.

36.6

Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.

c) Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào ?

Lời giải chi tiết:

a) \({n_{Na}} = {{4,6} \over {23}} = 0,2(mol);{n_K} = {{3,9} \over {39}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \)

2 mol 1 mol

0,2 mol x mol

\(x = {{0,2} \over 2} = 0,1(mol)\)

\(2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2} \uparrow \)

2 mol 1 mol

0,1 mol y mol

\(y = {{0,1} \over 2} = 0,05(mol)\)

\({V_{{H_2}}}\) sinh ra = (0,1+0,05) x 22,4 = 3,36(lít).

b) Dung dịch sau phảnứng là dung dịch bazo nên làmđổi màu quỳ tím thành xanh.