Vật chui sâu vào đất là do trọng lực tác dụng, khi chui vào sẽ có 1 lực phản lại là lực cản. Lực cản ngược chiều và có độ lớn bằng trọng lực nên vật mới có thể dừng lại. Vì thế vật bị giảm động năng là do công của lực cản tác dụng vào chứ không phải do công của trọng lực Show
Cho em hỏi lúc này h là chỉ lấy độ cao bạn đầu hay cộng thêm cái độ cao lún sâu nữa ạ ?
độ cao ban đầu $h=20m $ em nhé. chúc em học tốt, có gì thắc mắc em có thể hỏi hỏi lại. Tham khảo thêm tại thiên đường vật lý
Dạ cho em hỏi tại sao Wđ2 lại =0 vậy ạ ? Em không hiểu cho lắm ạ.
khi đó $v=0$ đó em (Vật lúc đó dừng lại rồi mà :v)
vậy còn cái Wđ1 saoo ạ :v. Chị giải thích giúp em Wđ1 với Wđ2 với ạ. Em cảm ơn ạ.
Ừm, như nào nhỉ. [tex]W_{d_2}-W_{d_1}[/tex] là độ biến thiên động năng với CT tính [tex]W_d=\frac{1}{2}mv^2[/tex] Bài viết Phương pháp giải bài tập về động năng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp giải bài tập về động năng. Phương pháp giải bài tập về động năng (hay, chi tiết)A. Phương pháp & Ví dụQuảng cáo - Động năng của vật: - Định lí biến thiên động năng: ΔWđ = Wđ2 - Wđ1 = Σ A ngoại lực Bài tập vận dụngBài 1: Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn. Lời giải: Độ biến thiên động năng của viên đạn khi xuyên qua tấm gỗ là: Theo định lí biến thiên động năng: Ac = ΔWđ = Fc.s = - 1220,8 Dấu trừ chỉ lực cản. Bài 2: Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.
Lời giải: Độ biến thiên động năng của ô tô là: Theo định lí biến thiên động năng: Ac = ΔWđ = Fc.s = - 261800 Dấu trừ để chỉ lực hãm. Quảng cáo Bài 3: Một xe có khối lượng m = 2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6 km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2.
Lời giải:
Fk = Fms = μmg = 0,2.2.103.10 = 4000 N.
Vì AN = 0 nên \= AP = m.g.BC.sinα
Ta có: vD2 - vC2 = 2.a.CD ⇔ Mặt khác: Fms = - ma ⇔ μ.m.g = - m.a ⇔ Bài 4: Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s = 5 m đạt vận tốc v = 4 m/s. Xác định công và công suất trung bình của lực, biết rằng khối lượng xe m = 500 kg, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm ngang μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Lời giải: Các lực tác dụng lên xe là: F→, Fms→, N→, P→ Theo định luật II Newton, ta có: F→ + Fms→ + N→ + P→ \= m a→ Trên Ox: Công của trọng lực: A = F.s = Công suất trung bình của xe là: Vì v = at nên Quảng cáo Bài 5: Ôtô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận tốc xe đều từ 0 đến 36 km/h. Biết lực cản trên đoạn đường AB bằng 10% trọng lượng xe.
Lời giải:
Theo định lí biến thiên động năng, ta có: AF + AFc = ΔWđ = 0,5 mv2. ⇔ AF + Fc.AB = 0,5 mv2 ⇔ AF - 0,1 mgAB = 0,5 mv2. ⇔ AF = 60 kJ. Lực kéo F = AF/AB = 600 N. Gia tốc ⇒ t = v/a = 20s. ⇒ Công suất trung bình P = AF/t = 3 kW.
AP + AFc = ΔWđ = 0,5m( v22 - v2 ). ⇔ mgh + AFc = 0,5m( v22 - v2 ) ⇔ AFc = - 148 kJ. Lực cản trung bình: B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Động năng được tính bằng biểu thức:
Lời giải: Chọn A Câu 2: Động năng là đại lượng:
Lời giải: Chọn B Quảng cáo Câu 3: Chọn phát biểu sai. Động năng của vật không đổi khi vật:
Lời giải: Chọn C Câu 4: Động năng của vật tăng khi:
Lời giải: Chọn A Câu 5: Khi lực tác dụng vào vật sinh công âm thì động năng:
Lời giải: Chọn B Câu 6: Nếu khối lượng của một vật tăng lên 4 lần và vận tốc giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:
Lời giải: Chọn A Câu 7: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật:
Lời giải: Chọn D Câu 8: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:
Lời giải: Chọn B Câu 9: Nhận định nào sau đây về động năng là không đúng?
Lời giải: Chọn A Câu 10: Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô có giá trị:
Lời giải: Chọn C Câu 11: Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ô tô là:
Lời giải: Chọn A Câu 12: Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 25 J. Động lượng của vật có độ lớn là:
Lời giải: Chọn A Câu 13: Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s.Lấy g = 10 m/s2.Bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
Lời giải: Khi vật đạt đến độ cao cực đại thì vận tốc bằng 0. Ta có: ⇒ Vật đã đi lên đến độ cao cực đại và rơi xuống 3m so với vị trí này. Vận tốc của vật khi đi được 8 m là v1. v12 - v2 = 2gs ⇔ v12 = v2 + 2gs = 60. ⇒ Động năng của vật tại đó là: Wđ = (1/2) mv12 = 6 J Câu 14: Một vật có khối lượng m = 4 kg và động năng 18 J. Khi đó vận tốc của vật là:
Lời giải: Chọn B Câu 15: Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do từ độ cao z = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 50 m so với mặt đất bằng bao nhiêu?
Lời giải: Vận tốc của vật tại độ cao 50 m là v. Ta có: v2 - v02 = 2gh ⇔ v2 = v02 + 2gh = 02 + 2.10.50 = 1000. ⇒ Động năng của vật tại vị trí đó là: Wđ = (1/2) mv2 = 250 J. Câu 16: Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g = 10 m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
Lời giải: Chọn A Câu 17: Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng:
Lời giải: Chọn D Câu 18: Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10 N vật chuyển động và đi được 10 m. Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy:
Lời giải: F = ma ⇔ a = F/m = 5 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời là v. Ta có: v2 - v02 = 2as ⇔ v2 = 100 ⇔ v = 10 m/s. C. Bài tập bổ sungBài 1: Một viên đạn khối lượng 14 g chuyển động với vận tốc 400 m/s theo phương ngang xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm. Vận tốc viên đạn sau khi xuyên qua gỗ là 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn? Bài 2: Một ôtô chạy với vận tốc 24 m/s có khối lượng 1100 kg, hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Tính: a/ Độ biến thiên động năng của ô tô sau khi vận tốc giảm còn 10 m/s. b/ Lực hãm trung bình sau khi ô tô đi thêm được 60 m. Bài 3: Vật khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc v = 5 m/s đến va chạm với vật có cùng khối lượng đang đứn yên. Sau va chạm, hai vật chuyển động theo hai hướng khác nhau hợp với phương chuyển động ban đầu các góc lần lượt là 300; 600. Tính động năng từng vật trước và sau khi va chạm. Chứng minh động năng của hệ va chạm được bảo toàn. Bài 4: Hai quả cầu chuyển động cùng vận tốc va chạm đàn hồi trực diện với nhau. Sau va chạm quả cầu có khối lượng 300 g dừng hẳn lại, tính khối lượng của quả cầu còn lại. Bài 5: Hai máy bay chuyển động cùng chiều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc v1 = 540km/h và v2 = 720 km/h. Máy bay II bay phía sau bắn 1 viên đạn m = 50 g với vận tốc 900 km/h so với máy bay II) vào máy bay trước. Viên đạn cắm vào máy bay I và dừng lại sau khi đi được quãng đường 20 cm (đối với máy bay I). Tính lực phá trung bình của viên đạn lên máy bay I. Bài 6: Đoàn tàu m = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc vo = 10m/s thì hãm phanh, lực hãm F = 5000 N. Tàu đi thêm được quãng đường s rồi dừng lại. Dùng định lý động năng tính công của lực hãm, tính s. Bài 7: Hòn đá khối lượng m = 200 g được ném từ mặt đất, xiên góc α so với phương ngang và rơi chạm đất ở khoảng cách s = 5 m sau thời gian chuyển động t = 1 s. Tính công của lực ném, bỏ qua lực cản của không khí. Bài 8: Một người đứng trên xe đứng yên và ném theo phương ngang một quả tạ khối lượng m = 5 kg với vận tốc v1 = 40 m/s đối với trái đất. Tính công người thực hiện nếu khối lượng xe và người là M = 100 kg. Bỏ qua ma sát. Bài 9: Vật nặng khối lượng m1 =1kg nằm trên tấm ván dài nằm ngang khối lượng m2 =3kg. Người ta truyền cho vật nặng vận tốc ban đầu vo = 2m/s. Hệ số ma sát giữa vật và ván là μ = 0,2, ma sát giữa ván và sàn không đáng kể. Dùng định luật bảo toàn động lượng và định lí động năng tính quãng đường đi được của vật nặng đối với tấm ván. Bài 10: Vật khối lượng m = 100 g rơi tự do không vận tốc ban đầu. Lấy g = 10m/s2.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |